Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 6 2017 lúc 13:34

Đáp án B

Giải thích: Much/far + hình thức so sánh hơn được dùng để nhấn mạnh thêm phép so sánh đó

Dịch nghĩa: As this medical discovery spread, the world became much safer for children = Khi phát minh về y học này được lan rộng, thế giới trở nên an toàn hơn nhiều cho trẻ em.

A. more = hơn, more + tính từ dài / danh từ tạo thành phép so sánh hơn kém                   

C. very = rất, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ                     

D. quite = khá là, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 7 2019 lúc 7:50

Đáp án B

Giải thích: Giữa câu có chỗ trống cần điền và câu trước nó có ý nghĩa nhượng bộ, trái ngược nhau. Do đó từ nối However = tuy nhiên là từ phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The result was that many children died. About a century ago; however, scientists found out about germs, and then everything changed. = Kết quả là nhiều trẻ đã tử vong. Tuy nhiên, khoảng một thế kỷ trước, các nhà khoa học đã tìm ra vi trùng và sau đó mọi thứ đã thay đổi.

A. therefore = bởi vậy, do đó; dùng để nối hai vế có quan hệ nguyên nhân – kết quả.                           

C. although = mặc dù; theo sau là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, dùng để nối hai vế có quan hệ nhượng bộ.

D. moreover = thêm vào đó, dùng để bổ sung thêm ý kiến

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 3 2019 lúc 7:14

Đáp án C

Giải thích: Đây là một mệnh đề nhấn mạnh về thời gian, sử dụng cụm từ "even when" = kể cả khi

Dịch nghĩa: But illness can come, even when we are young = Nhưng bệnh tật có thể đến bất cứ khi nào, thậm chí khi chúng ta còn trẻ.

A. even if = kể cả nếu, dùng trong cấu trúc câu điều kiện

B. even so = kể cả thế (=but), dùng để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ

D. even while = kể cả trong khi, nhấn mạnh vào quá trình hơn là về thời điểm

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 8 2017 lúc 13:44

Đáp án B

Giải thích: Câu sau là "When our body is doing well, we are hardly aware of it.” = Khi cơ thể chúng ta đang khỏe mạnh, chúng ta hiếm khi nhận thức được nó. Do đó, xu hướng mà con người thường có khi có sức khỏe là phớt lờ, bỏ qua nó.

Phương án B. ignore (v) = phớt lờ, bỏ qua là phương án chính xác nhất.

Dịch nghĩa: Health is something we tend to ignore when we have it.= Sức khỏe là thứ chúng ta có khuynh hướng xao lãng khi chúng ta có nó.

A. forget (v) = quên                 

C. give up (v) = từ bỏ     

D. throw away (v) = ném đi

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 9 2019 lúc 17:03

Đáp án B

- (n): nhiệm vụ, công việc

- work (n): công việc, việc (nói chung)

- performance (v): trình bày

- business (n): công việc (nghề nghiệp)

Dịch: “Có 2 lí do tại sao việc lắng nghe thường là một VIỆC rất khó…”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 12 2018 lúc 18:30

Đáp án A

- realize (v): nhận ra

- narrate (v): liên quan

- trust (v): tin

- notice (v): ngăn chặn

Dịch: “Nhưng rất ít người NHẬN RA rằng kỹ năng lắng nghe là gì”

Bình luận (0)
Ngân Trà
Xem chi tiết
bơ đi mà sống
31 tháng 1 2018 lúc 13:26

1/ You don't hear ( many, much, a lot, much of) news about Mr. Allen these day

2/ People say that prevention is better than cure. ( active - passive)

A. That prevention is said is better than cure

B. Prevention is better that cure is said by people

C. It was said that prevention is better than cure

D. Prevention is said to be better than cure

3/ "Why are you buying all that food? "

"Because a lot of people ( are coming, coming, comes, is coming) over for dinner"

4/ I told her she could stay with us. That's what I ( said to her, said he, told to her, told)

5/ He spends al his money (on, for, in, by) books

6/ Most of the examinees are (enough good, good enough, too good, very good ) to pass the examination

7/ Viet Nam, ( is, lives, which is, which lives ) in the South-east asia, exports rice

8/ Every girl should learn ( what, when, where, how) to cook

9/ Kangaroos, ( who comes, which comes, whom come, which come) from Australia, have long tails

10/ If the weather ( was, is, be, will be) fine, we will go early

11/ When the clock struck seven, Mr. Parker ( has got up, was getting up, has been getting up, got up)

12/ " Are you and Rita friends? "

" I' ve known her ( since, for, over, during) almost seven years"

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 4 2017 lúc 5:16

Đáp án D

Giải thích: Đây là câu hỏi yêu cầu phân biệt nghĩa của từ. Chỉ có từ advance (v) = tiến bộ là phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to advance. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today. = Và đến năm 2020 chúng ta mong đợi điều gì? Rõ ràng là ngành y học sẽ tiếp tục tiến bộ. Nhiều người sẽ có thể tránh được các vấn đề về y học mà ngày nay vẫn chưa tránh được.      

A. speed up (v) = tăng tốc độ             

B. run (v) = chạy            

C. accelerate (v) = đẩy nhanh tiến độ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 5 2019 lúc 10:51

Đáp án C

- favor (v): đồng ý

- appeal (v): thu hút

- appreciate (v): đánh giá cao, cảm kích

- clap (v): khen ngợi, vỗ tay khen ngợi

Dịch: “Đó là lí do tại sao mọi người CẢM KÍCH một người biết lắng nghe…”

Bình luận (0)